TÁC GIẢ
|
TÊN BÀI
|
SỐ
|
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG LỊCH SỬ ĐẢNG
|
Nguyễn Xuân Mười
|
Kết quả đấu tranh chống gián điệp, biệt kích ở miền Bắc (1954-1975) và bài học kinh nghiệm đối với công tác bảo đảm an ninh quốc gia hiện nay
|
1
|
Nguyễn Đình Lê,
Ngô Thị Cẩm Liên
|
Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở miền Nam
|
1
|
Nguyễn Thị Mai Chi
|
Vai trò Trung ương Cục miền Nam với sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
|
1
|
Nguyễn Bá Hoàn
|
Chủ trương xây dựng bộ đội địa phương của Trung ương Cục miền Nam (1969-1975)
|
1
|
Nguyễn Phú Trọng
|
Tự hào và tin tưởng dưới là cờ vẻ vang của Đảng, quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh, văn minh, văn hiến và anh hùng
|
2
|
Nguyễn Trọng Phúc
|
V.I. Lênin với sự nghiệp giải phóng các dân tộc thuộc địa trên thế giới
|
2
|
Trần Thị Thu Hương,
Trần Cao Nguyên
|
Phát huy truyền thống vẻ vang của Đảng trong công cuộc đổi mới hiện nay
|
2
|
Trần Minh Trưởng
|
Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng tổ chức cơ sở đảng hiện nay
|
2
|
Nguyễn Trọng Phúc,
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
Trí thức Việt Nam trong quá trình cách mạng do Đảng lãnh đạo
|
3
|
Nguyễn Thanh Hải
|
Một số kinh nghiệm từ quá trình Trung ương Cục miền Nam lãnh đạo hoạt động của lực lượng dân quân du kích trên chiến trường B2 (1961-1968)
|
3
|
Trịnh Văn Quyết
|
Chiến thắng Điện Biên Phủ - Chiến thắng của bản lĩnh, trí tuệ và chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam
|
4
|
Nguyễn Văn Bạo
|
Chiến thắng Điện Biên Phủ - Giá trị lịch sử và tầm vóc thời đại
|
4
|
Trịnh Thị Hồng Hạnh
|
Chiến thắng Điện Biên Phủ - Thành công xuất sắc trong chỉ đạo chiến lược của Đảng
|
4
|
Trương Thị Phương,
Nguyễn Đình Lê
|
Chiến thắng Điện Biên Phủ - Kết quả và đỉnh cao của cuộc kháng chiến trường kỳ (1945-1954)
|
4
|
Mạch Quang Thắng
|
Bài học về sự lãnh đạo của Đảng từ mặt trận đấu tranh ngoại giao ở Paris trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
|
4
|
Nguyễn Ngọc Diệp
|
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội -Tư tưởng cốt lõi trong các cương lĩnh cách mạng của Đảng
|
4
|
Nguyễn Xuân Thắng
|
Chiến thắng Điện Biên Phủ - Bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
|
5
|
Nguyễn Danh Tiên
|
Sự chỉ đạo của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ
|
5
|
Ngô Văn Hà
|
Sự lãnh đạo về quân sự của Đảng - Nhân tố quyết định trực tiếp thắng lợi chiến cuộc Đông – Xuân 1953-1954 và trận quyết chiến Điện Biên Phủ
|
5
|
Lương Viết Sang
|
Chỉ đạo của Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với khởi nghĩa Nam Kỳ năm 1940
|
6
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
Công tác chỉnh đốn chi bộ (1951-1953)
|
6
|
Trần Đức Cường
|
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo đấu tranh ngoại giao – Tham gia Hội nghị Genève năm 1954, lập lại hòa bình ở Đông Dương
|
7
|
Nguyễn Danh Tiên
|
Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Genève đối với cách mạng Việt Nam
|
7
|
Nguyễn Văn Nhật,
Ngô Thành Vinh
|
Việc chuyển quân, tập kết theo Hiệp định Genève năm 1954 – Kết quả và bài học
|
7
|
Đoàn Thị Hương
|
Trung ương Cục miền Nam lãnh đạo công tác tập kết, chuyển quân ra Bắc (7-1954 – 2-1955)
|
7
|
Tô Lâm
|
Phát biểu nhậm chức của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm
|
8
|
Phạm Hồng Tung
|
Cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 với vấn đề khẳng định và xác lập chủ quyền quốc gia, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam
|
8
|
Trần Trọng Thơ
|
Kết hợp xây dựng thực lực với thúc đẩy và đón bắt thời cơ trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945 - Bài học với công cuộc đổi mới hiện nay
|
8
|
Nguyễn Văn Mười
|
Sự lãnh đạo của Đảng – Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của lực lượng Công an nhân dân
|
8
|
Phạm Đức Kiên,
Lê Văn Phục
|
Xây dựng hệ giá trị dân chủ Việt Nam – Lịch sử và hiện tại
|
8
|
Trường Chinh
|
Học tập chủ nghĩa Mác – Lênin và đấu tranh tư tưởng để chiến thắng
|
9
|
Nguyễn Phú Trọng
|
Phấn đấu xây dựng Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hiện đại, bản sắc và hội nhập, xứng tầm trung tâm quốc gia hàng đầu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
|
9
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho Đảng và hệ thống chính trị trong giai đoạn mới
|
9
|
Hoàng Phúc Lâm
|
Xây dựng văn hóa Trường Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu tình hình mới
|
9
|
Dương Trung Ý
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh tăng cường vai trò chủ trì, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ nghiên cứu, biên soạn lịch sử Đảng
|
9
|
Nguyễn Văn Sáu
|
Một số kết quả đạt được trong xây dựng đội ngũ cán bộ ở Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1960-1990)
|
9
|
Nguyễn Danh Tiên
|
Một số kinh nghiệm từ thực tiễn 75 năm xây dựng phát triển Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1949-2024)
|
9
|
Nguyễn Xuân Thắng
|
Tầm nhìn mới, khát vọng mới, xây dựng Thủ đô bản sắc, hiện đại và hội nhập
|
10
|
Lê Văn Lợi
|
Hành trình từ tiếp quản Thủ đô đến xây dựng Hà Nội trở thành Thành phố văn hiến – văn minh – hiện đại, kết nối toàn cầu
|
10
|
Nguyễn Danh Tiên
|
Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về quy hoạch Thủ đô Hà Nội (1961-2024)
|
10
|
Lê Thị Minh Hạnh
|
Công tác chuẩn bị tiếp quản Thủ đô Hà Nội – 70 năm nhìn lại
|
10
|
Lưu Ngọc Khải
|
Vai trò của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam và một số bài học kinh nghiệm trong bối cảnh hiện nay
|
10
|
Nguyễn Danh Lợi
|
Quan điểm của Đảng về giai cấp nông dân (1930-1954)
|
10
|
Nguyễn Quang Ngọc
|
Hà Nội – Thủ đô của kỉ nguyên độc lập, tự do và văn minh, hiện đại
|
11
|
Nguyễn Văn Sự
|
Khái quát hệ thống tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
|
11
|
Nguyễn Xuân Thắng
|
Phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam – Một số vấn đề lí luận và thực tiễn
|
12
|
Lê Huy Vịnh
|
Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, Quân đội nhân dân, bảo vệ Tổ quốc
|
12
|
Trương Thiên Tô
|
Phát huy bản chất, truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thời kì mới
|
12
|
Nguyễn Văn Bạo
|
Xây dựng quân đội luôn xứng đáng là lực lượng chính trị tin cậy, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với Nhà nước và nhân dân
|
12
|
Vũ Như Khôi
|
Những phẩm chất tốt đẹp tạo nền tảng cho sức mạnh vô địch của Quân đội nhân dân Việt Nam
|
12
|
Trịnh Nhu
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc trong cách mạng giải phóng dân tộc
|
12
|
Trần Đức Cường
|
Tầm nhìn chiến lược của Đảng trong việc tổ chức tập kết ra Bắc năm 1954 – Qua tìm hiểu cuộc tập kết ở Cà Mau
|
12
|
Nguyễn Trọng Phúc
|
Khởi đầu tìm đường đổi mới – 45 năm Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa IV (8-1979) của Đảng
|
12
|
II. SỰ NGHIỆP VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
|
Nguyễn Thanh Tuấn,
Đỗ Thu Phương
|
Thực hiện quyền dân tộc, dân chủ, dân quyền theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam hiện nay
|
1
|
Trần Thị Nhẫn
|
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Mặt trận Dân tộc thống nhất thời kỳ đổi mới
|
1
|
Trần Văn Phòng
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh – Cơ sở lý luận của việc xây dựng, hoàn thiện lý luận về đường lối đổi mới của Đảng
|
2
|
Đỗ Minh Tứ
|
Quan điểm của Hồ Chí Minh về những điều kiện giải phóng phụ nữ Việt Nam
|
2
|
Đặng Kim Oanh
|
Đại đoàn kết toàn dân tộc – Một nội dung lớn trong tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
Ngô Văn Hà
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục và sự vận dụng trong giai đoạn hiện nay
|
3
|
Trần Thị Minh Tuyết
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc và sự vận dụng của Đảng hiện nay
|
4
|
Nguyễn Thanh Tuấn,
Nguyễn Thị Báo
|
Vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền tự do học tập trong thời kỳ đổi mới
|
4
|
Nguyễn Trọng Phúc
|
Chủ tịch Hồ Chí Minh với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
|
5
|
Nguyễn Văn Trường,
Lê Đức Thuận
|
Mở Chiến dịch Điện Biên Phủ là quyết định lịch sử của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
|
5
|
Phạm Hồng Tung
|
Quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất, sứ mệnh và vai trò giáo dục – Từ tiếp cận lịch sử đến tầm nhìn thời đại
|
6
|
Nguyễn Xuân Tú,
Lê Thị Hồng
|
Văn hóa quân sự Hồ Chí Minh trong chỉ đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
|
6
|
Triệu Thanh Sơn
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh về chính sách xã hội và sự vận dụng hiện nay
|
6
|
Lê Miên
|
Bản Di chúc – Sự tỏa sáng nhân cách cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
7
|
Nguyễn Thanh Tuấn,
Đặng Kim Oanh
|
Đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh và sự vận dụng trong xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc
|
8
|
Đỗ Văn Trung
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng đội ngũ nhà giáo và sự vận dụng trong xây dựng đội ngũ giảng viên trẻ ở các Trường sĩ quan Quân đội hiện nay
|
8
|
Mạch Quang Thắng
|
Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về thầy cô giáo và một số vấn đề đặt ra hiện nay
|
9
|
Phạm Hồng Tung
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục đạo đức cách mạng đối với thế hệ trẻ Việt Nam
|
9
|
Nguyễn Thị Kim Dung
|
Quan điểm chăm lo cho con người trong Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh và ý nghĩa đối với công cuộc đổi mới hiện nay
|
9
|
Nguyễn Trọng Phúc,
Nguyễn Thị Ngọc Mai
|
Xây dựng, chỉnh đốn Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh
|
10
|
Nguyễn Đình Lê
|
Chủ tịch Hồ Chí Minh gây dựng Chính phủ kháng chiến, kiến quốc (1945-1954)
|
10
|
Chu Đức Tính,
Lê Thùy Chi
|
Thời niên thiếu của Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Thừa Thiên Huế
|
11
|
Đỗ Hoàng Linh
|
Chủ tịch Hồ Chí Minh với Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
11
|
Mai Thế Hởn
|
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước kiểu mới của dân, do dân, vì dân ở Việt Nam hiện nay
|
11
|
Lê Văn Lợi
|
Nghiên cứu, vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc thời kỳ đổi mới – Kết quả và kinh nghiệm
|
12
|
Trần Minh Trưởng
|
Quảng Châu, Trung Quốc trong tầm nhìn của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
|
12
|
Lý Việt Quang
|
Chủ tịch Hồ Chí Minh với quân tình nguyện và chuyên gia quân sự Việt Nam giúp cách mạng Lào
|
12
|
III. THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG
|
Đinh Ngọc Giang,
Phạm Văn Phong
|
Nâng cao vai trò, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay
|
1
|
Trương Minh Dục
|
Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục, đào tạo vùng dân tộc thiểu số (1986-2022)
|
2
|
Nguyễn Duy Hạnh,
Vũ Trọng Hùng
|
Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thời kỳ đổi mới
|
2
|
Lê Miên
|
Yếu tố tác động đến công tác xây dựng, chỉnh đốn tổ chức cơ sở đảng và đảng viên hiện nay
|
3
|
Bùi Thị Bích Thuận
|
Vài nét cơ bản trong đổi mới nhận thức của Đảng về chính sách xã hội (1986-2023)
|
3
|
Trần Văn Phòng
|
Vai trò của đảng viên trong công tác xây dựng Đảng và sự cần thiết phát triển, quản lý đảng viên trong tình hình mới
|
4
|
Nguyễn Mai Phương
|
An sinh xã hội đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
|
4
|
Phan Văn Rân,
Nguyễn Thu Hà
|
Một số vấn đề về sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong thời kỳ đổi mới
|
5
|
Duy Thị Hải Hường
|
Giáo dục ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (1986-2021) – Một số thành tựu và kinh nghiệm
|
5
|
Nguyễn Duy Hạnh
|
Quan điểm của Đảng về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (2006-2011)
|
5
|
Nguyễn Quang Liệu,
Đặng Thị Huyền Trang
|
Sự lãnh đạo của Đảng đối với thanh niên trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
6
|
Hoàng Xuân Sơn
|
Chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế số ở Việt Nam
|
6
|
Trần Văn Phòng
|
Sự phát triển nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
7
|
Đỗ Văn Đờ La Guôl
|
Quá trình phát triển nhận thức của Đảng về an sinh xã hội thời kỳ đổi mới (1986-2023)
|
7
|
Vũ Thị Phương Hậu
|
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng với khát vọng phát triển văn hóa dân tộc trong thời kỳ mới
|
8
|
Phan Hữu Tích,
Lê Minh Tuấn
|
Kinh nghiệm dựa vào nhân dân trong công tác xây dựng Đảng, bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng
|
8
|
Nguyễn Kim Tôn
|
Thực hiện chủ trương của Đảng về liên minh giai cấp, tầng lớp trong phát triển nông nghiệp sinh thái hiện nay
|
8
|
Trần Văn Phòng
|
Bài học kinh nghiệm về giải quyết mối quan hệ giữa tính phổ biến và tính đặc thù trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
9
|
Phan Xuân Sơn
|
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
9
|
Trương Minh Dục
|
Phát triển giáo dục và đào tạo ở vùng dân tộc thiểu số thời kì đổi mới – Một số kết quả, vấn đề đặt ra và giải pháp
|
10
|
Nguyễn Mai Phương
|
Đảng lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2022 – Một số kết quả và khuyến nghị
|
10
|
Nguyễn Thị Như,
Lê Văn Công
|
Đảng lãnh đạo phát triển kinh tế tập thể (2002-2024)
|
10
|
Nguyễn Văn Thế
|
Nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ từ năm 1986 đến nay
|
11
|
Nguyễn Thị Ngân
|
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong thực hiện Nghị quyết Trung ương Tám khóa XIII về đại đoàn kết toàn dân tộc
|
11
|
Lê Thị Thanh Hà
|
Quan điểm của Đảng về xây dựng gia đình trong thời kì đổi mới và ý nghĩa hiện nay
|
11
|
Phùng Hữu Phú
|
Chủ trương, quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước về phát triển Thủ đô Hà Nội
|
12
|
Đoàn Thanh Thủy
|
Chủ trương của Đảng về xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam từ năm 1943 đến nay
|
12
|
IV. BẢO VỆ NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG, ĐẤU TRANH PHẢN BÁC CÁC QUAN ĐIỂM SAI TRÁI, THÙ ĐỊCH
|
Đặng Dũng Chí
|
Lý luận của Đảng về quyền con người trong thời kỳ đổi mới ở Việt Nam
|
1
|
Ngô Văn Tổng
|
Phản bác luận điệu của các thế lực phản động, thù địch xuyên tạc đường lối đối ngoại, ngoại giao của Đảng và Nhà nước Việt Nam
|
1
|
Nguyễn An Ninh
|
Vai trò của liên minh công – nông – trí thức trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc (2003-2023)
|
2
|
Lê Văn Thủ
|
Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về bảo vệ chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa
|
2
|
Bùi Thị Ngọc Lan
|
Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô – Một số bài học lịch sử đối với Việt Nam hiện nay
|
3
|
Đoàn Thị Quảng
|
Đấu tranh phản bác các quan điểm xuyên tạc, chống phá quan hệ Việt Nam – Campuchia
|
3
|
Nguyễn Ngọc Phúc
|
Đấu tranh phản bác luận điệu sai trái, xuyên tạc bản Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
4
|
Tô Thị Hạnh Nhân
|
Hội nghị Paris- Sự kiên định nguyên tắc độc lập dân tộc trong đấu tranh ngoại giao
|
4
|
Đặng Kim Oanh
|
Nhận diện, phản bác một số luận điệu xuyên tạc về chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
|
5
|
Lê Thị Huyền
|
Nhận diện, phản bác những luận điệu sai trái, xuyên tạc về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5
|
Nguyễn Trọng Phúc,
Nguyễn Thị Ngọc Mai
|
Những kinh nghiệm trong đấu tranh, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng thời kỳ trước đổi mới
|
6
|
Trần Mạnh Phú
|
Những giá trị không thể phủ nhận trong bài viết “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng
|
6
|
Vũ Thị Hồng Dung
|
Cơ sở Việt Nam chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
|
6
|
Nguyễn Thị Hồng Mai
|
Đấu tranh phản bác luận điêu sai trái của các thế lực thù địch, lợi dụng tôn giao để chống phá Đảng, Nhà nước Việt Nam
|
7
|
Đặng Thị Chính
|
Nhận diện, phản bác các luận điệu xuyên tạc của thế lực thù địch về chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Việt Nam
|
7
|
Nguyễn Sỹ Trung
|
Phê phán quan điểm sai trái phủ nhận vai trò chủ thế của giai cấp nông dân trong xây dựng nông thôn mới hiện nay
|
8
|
Lê Minh Phương,
Nguyễn Văn Đức
|
Quan điểm của Ph. Ăngghen về sự đạo đức và vận dụng sáng tạo ở Việt Nam
|
8
|
Lê Văn Lợi
|
Giữ vững ngọn cờ tư tưởng, lý luận của Đảng “độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” trong giai đoạn hiện nay
|
9
|
Nguyễn Viết Thảo
|
Những đóng góp lý luận đặc sắc của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với tư duy chính trị thế giới
|
9
|
Bùi Đình Phong
|
Đặc điểm, bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ
|
10
|
Nguyễn Duy Hạnh
|
Vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về tự do báo chí nhằm phê phán, bác bỏ luận điệu xuyên tạc của các thế lực phản động, thù địch cho rằng Việt Nam không có “tự do báo chí”
|
10
|
Trần Quang Diệu,
Hoàng Minh Quang
|
Sử dụng trí tuệ nhân tạo ở Việt Nam – Một số vấn đề lí luận và thực tiễn
|
11
|
Nguyễn Thị Hồng Mai
|
Phát huy vai trò của báo chí, truyền thông trong đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
|
11
|
Nguyễn Danh Tiên
|
Đấu tranh phòng, chống âm mưu “diễn biến hòa bình” trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Một số giải pháp trong bối cảnh hiện nay
|
12
|
Trần Thị Minh Tuyết
|
Đấu tranh phản bác một số luận điệu xuyên tạc về thời đại ngày nay của các thế lực thù địch
|
12
|
Đào Thị Hoàn
|
Đảng lãnh đạo công tác xuất bản, góp phần thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng (1986-2024)
|
12
|
V. QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI
|
Vũ Quang Ngọc
|
Hợp tác kinh tế nông nghiệp Việt Nam – Lào (1996-2006)
|
1
|
Bùi Thanh Sơn
|
Ngoại giao Việt Nam năm 2023: Điểm sáng nổi bật trong thành tựu của đất nước
|
2
|
Nguyễn Văn Chuyên
|
Những thành tựu nổi bật trong quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ (2013-2023)
|
2
|
Trịnh Thị Hoa
|
Sáng kiến “Khuôn khổ kinh tế Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương (IPEF): Cơ hội đối với các nước ASEAN và Việt Nam hiện nay
|
3
|
Dương Thanh Hằng
|
Đóng góp của ngoại giao văn hóa trong đối ngoại, hội nhập quốc tế và phát triển đất nước
|
3
|
Hồ Tố Lương
|
Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam trong những năm 1954-1957
|
7
|
Nguyễn Đình Quỳnh,
Nguyễn Văn Đức
|
Từ chiến thắng Điện Biên Phủ đến Hiệp định Genève (1954) – Thắng lợi của ngoại giao Việt Nam
|
7
|
Đặng Dũng Chí
|
Quyền con người trong các quan hệ quốc tế của Việt Nam
|
9
|
Đinh Quang Hải,
Bùi Văn Hào
|
Quân tình nguyện Việt Nam tại Nam Trung Bộ thực hiện nhiệm vụ quốc tế tại Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia – Một chủ trương chiến lược của Đảng
|
10
|
Nguyễn Thị Mai
|
Sự phát triển tư duy về lợi ích quốc gia – dân tộc trong đường lối đối ngoại của Đảng (1986-2024)
|
10
|
Vatsana Douangmalasy
|
Một số thành tựu của Đại học quốc gia Lào trong công tác giáo dục và đào tạo (2005-2020)
|
11
|
Dương Trung Ý
|
Xây dựng và phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam – Nhật Bản
|
12
|
Nguyễn Thị Mai Hoa,
Lê Thị Học
|
Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào thực hiện thắng lợi quan điểm, đường lối quốc tế của Đảng – Bài học còn nguyên giá trị
|
12
|
VI. NHÂN VẬT - SỰ KIỆN
|
Đặng Kim Oanh
|
Tạp chí Lịch sử Đảng – 40 năm xây dựng và phát triển (1983-2023)
|
1
|
Nguyễn Danh Tiên
|
Vai trò của đồng chí Đỗ Mười trong hoạt động lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước (1961-1969)
|
2
|
Trần Tuấn Sơn
|
Đồng chí Đỗ Mười với Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở huyện Ứng Hòa, tỉnh Hà Đông
|
2
|
Nguyễn Thanh Tâm,
Nguyễn Thanh Hải
|
Tổng Bí thư Trần Phú – Nhà lý luận xuất sắc của Đảng
|
5
|
Trần Đoàn,
Dương Thị Phương Lan
|
Quan điểm của đồng chí Trần Phú về mối liên hệ giữa cách mạng Đông Dương và phong trào cách mạng thế giới
|
5
|
Hoàng Thị Thúy
|
Chuyển phương châm tác chiến “đánh nhanh, giải quyết nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong Chiến dịch Điện Biên Phủ
|
5
|
Nguyễn Thị Trường Giang
|
Đóng góp của đồng chí Đào Duy Tùng với báo chí lý luận của Đảng
|
6
|
Tô Lâm
|
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng – Nhà lãnh đạo lỗi lạc, trọn đời vì nước, vì dân
|
7
|
Trần Thị Vui,
Bùi Thị Thúy Hằng
|
Đóng góp của đồng chí Nguyễn Duy Trinh trong quá trình Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc, năm 1977
|
7
|
Phạm Hồng Chương
|
Đồng chí Trần Phú – Nhà lãnh đạo tài năng của Đảng
|
9
|
Đặng Hoàng,
Nguyễn Thị Bích Nga
|
Đồng chí Hoàng Văn Thụ với Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935)
|
11
|
Đậu Đức Anh
|
Nhà trí thức cách mạng Phan Thanh trong phong trào đấu tranh nghị trường những năm 1937-1938
|
11
|
VII. TƯ LIỆU
|
Vatsana Douangmalasy
|
Đảng bộ Đại học quốc gia Lào góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (2010-2020)
|
1
|
Nguyễn Minh Đảo
|
Hoạt động vơ vét thóc, gạo của thực dân Pháp ở tỉnh Tân An (1941-1945) – Qua tài liệu lưu trữ
|
3
|
Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng
|
Thông tri số 136-TT/TW, ngày 25-4-1958 của Ban Bí thư về tổ chức kỷ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ
|
7
|
VIII. DIỄN ĐÀN TRAO ĐỔI
|
Nguyễn Thị Mai Hoa,
Đỗ Thị Thanh Loan
|
Tìm hiểu về mối liên hệ của Mặt trận Việt Minh với Quân đội Anh và những người Pháp chống phát xít (1941-1945)
|
1
|
Vũ Quang Vinh,
Nguyễn Thị Lan
|
Một số thành tựu và kinh nghiệm của ngoại giao Việt Nam thời kỳ chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)
|
2
|
Thân Thị Thu Ngân
|
Vài nét về kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945
|
2
|
Trần Thị Thanh Huyền
|
Báo Thanh niên tuyên truyền đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới
|
3
|
Nguyễn Thị Thanh Huyền,
Nguyễn Quốc Pháp
|
Di chuyển nhân lực, vật lực từ đồng bằng Bắc Bộ lên căn cứ địa Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp
|
3
|
Trần Thị Thu Hương
|
Hoạt động phối hợp, giúp đỡ của quân và dân Liên khu V với phong trào kháng chiến ở vùng Đông Bắc Campuchia (1949-1954)
|
4
|
Lâm Thị Huệ
|
Phát triển nguồn nhân lực Y dược cổ truyền (1996-2006)
|
4
|
Nguyễn Mạnh Hà,
Nguyễn Hùng Cường
|
Bàn thêm về thất bại của Pháp ở Điện Biên Phủ (1954)
|
5
|
Nguyễn Thị Phượng,
Mai Thúc Hiệp
|
Vai trò căn cứ kháng chiến khu Sài Gòn – Gia Định trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
|
5
|
Nguyễn Văn Nam
|
Hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (1975-2015)
|
5
|
Nguyễn Thị Mai Hoa,
Phạm Thị Lương Diệu
|
Cuộc vận động trả tự do cho Hồ Chí Minh trong thời gian bị giam giữ ở Trung Quốc (1942-1944)
|
6
|
Hoàng Thị Thắm
|
Bài học kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao từ Hội nghị Genève (năm 1954)
|
6
|
Trần Tăng Khởi
|
Hội nghị Genève về Đông Dương – Một số bài học kinh nghiệm
|
7
|
Trương Thị Nhụy
|
Quân dân các địa phương Tây Nam Bộ đấu tranh chống chính sách bình định của Mỹ và chính quyền Việt Nam Cộng hòa (1965-1967)
|
7
|
Trần Tuấn Sơn
|
Đóng góp của đồng chí Văn Tiến Dũng với việc thành lập Chiến khu Quang Trung trong Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945
|
8
|
IX. LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ
|
Lê Thị Kim Dung
|
Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lãnh đạo đổi mới công tác giáo dục, đào tạo (2013-2023)
|
1
|
Hà Trọng Thái
|
Xây dựng, phát triển trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai (1991-2020)
|
1
|
Trần Thanh Thủy
|
Chiến khu Ba Lòng (Quảng Trị) – Những dấu ấn lịch sử trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân, đế quốc xâm lược
|
2
|
Bùi Mạnh Thắng
|
Đảng bộ tỉnh Hưng Yên tổ chức chuyển dân đi khai hoang, tham gia phát triển kinh tế miền núi (1960-1965)
|
3
|
Trần Thị Thu Hương,
Lê Thanh Bài
|
Quá trình hình thành và phát triển tổ chức cộng sản đầu tiên ở Ninh Bình
|
4
|
Nguyễn Minh Tuấn
|
Thanh niên Thái Nguyên, tỉnh Bắc Thái trong phong trào “Ba sẵn sàng” (1965-1975)
|
4
|
Nguyễn Thị Hồng Mai
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ (2014-2024)
|
5
|
Lê Thị Minh Hạnh
|
Đảng bộ và chính quyền Thành phố Hà Nội lãnh đạo công tác quản lý dân cư đô thị những năm đầu sau giải phóng
|
6
|
Đinh Văn Luân
|
Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lãnh đạo xây dựng môi trường đầu tư (2015-2020)
|
6
|
Nguyễn Bình,
Nguyễn Thị Xuân
|
Hoạt động của Công an Hà Nội trong cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ
|
7
|
Đinh Thị Thu Phương
|
Đảng bộ Liên khu Việt Bắc lãnh đạo phát triển sản xuất nông nghiệp (1949-1954)
|
8
|
Trần Văn Dư
|
Đảng bộ Liên khu V lãnh đạo phong trào kháng chiến ở miền Tây Quảng Ngãi (1954-1960)
|
8
|
Nguyễn Minh Tuấn,
Đoàn Thị Yến
|
Vùng An toàn khu Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn trong cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945)
|
10
|
Nguyễn Ngọc Phúc
|
Đóng góp của đồng bào Khmer ở đồng bằng sông Cửu Long trong cách mạng giải phóng dân tộc và kháng chiến chống thực dân, đế quốc (1930-1975)
|
10
|
Bùi Mạnh Thắng
|
Đảng bộ tỉnh Thái Bình lãnh đạo tổ chức di dân khai hoang, phát triển kinh tế miền núi (1961-1965)
|
11
|
Nguyễn Quang Hòa,
Châu Hồng Nhiên
|
Sự kiện tập kết, chuyển quân 200 ngày ở Cà Mau – 70 năm nhìn lại
|
12
|
X. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, GIẢNG DẠY LỊCH SỬ ĐẢNG
|
Phan Hữu Tích,
Lê Minh Tuấn
|
Bàn về quan điểm, nguyên tắc tính đảng, tính khoa học trong nghiên cứu, giảng dạy Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
1
|
Lê Minh Đức
|
Một số vấn đề cần lưu ý trong thực hiện tích hợp nội dung bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng vào bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam chương trình Trung cấp lý luận chính trị
|
4
|
XI. THỰC TIỄN - KINH NGHIỆM
|
Nguyễn Bích Ngọc
|
Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp lãnh đạo phát triển nguồn nhân lực du lịch (2010-2020)
|
1
|
Nguyễn Thị Minh
|
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở tỉnh Nam Định (2011-2020)
|
3
|
Đỗ Hoàng Tuấn
|
Phát triển đảng viên trong đoàn thanh niên các trường Công an nhân dân ở Thành phố Hồ Chí Minh (2003-2020)
|
3
|
Hà Trọng Thái
|
Thành tựu của trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Lào Cai (2003-2024)
|
3
|
Trần Thị Thạnh
|
Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bình Phước (2010-2020)
|
6
|
Võ Hoàng Đông
|
Đảng bộ tỉnh An Giang lãnh đạo xây dựng nông thôn mới (2010-2023)
|
6
|
Trần Cao Nguyên,
Trần Thị Hạnh
|
Thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng ở tỉnh Nghệ An (2013-2023)
|
7
|
Đinh Thị Chinh
|
Đảng bộ thành phố Cần Thơ lãnh đạo công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa (2014-2020)
|
7
|
Khuất Văn Hùng
|
Trung đoàn tên lửa 282 phát huy truyền thống anh hùng đẩy mạnh huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới
|
8
|
Nguyễn Trọng Phúc
|
Một số giải pháp đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
|
9
|
Đinh Ngọc Giang,
Trần Thị Thu Hiền
|
Đóng góp của Vụ Quản lý khoa học vào sự phát triển hoạt động khoa học và xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học của Học viện trong thời kỳ mới
|
9
|
Bùi Hữu Thêm
|
Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lãnh đạo xây dựng nông thôn mới (2010-2020)
|
11
|
Nguyễn Thị Minh
|
Đảng bộ tỉnh Nam Định lãnh đạo xây dựng nông thôn mới (2010-2020) – Kết quả và kinh nghiệm
|
11
|
Đinh Văn Luân
|
Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lãnh đạo cải cách hành chính (2011-2015)
|
11
|
XII. ĐỌC SÁCH - GIỚI THIỆU SÁCH
|
|
|
|
XIII. THÔNG TIN
|
Nguyễn Thanh Hải
|
Đảng bộ Công ty Cổ phần Cấp nước Hải Phòng lãnh đạo tăng cường công tác xây dựng Đảng gắn với đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh
|
4
|